Top 7 câu hỏi phỏng vấn Security Engineer thường gặp

Kỹ Năng Mềm
Top 7 câu hỏi phỏng vấn Security Engineer thường gặp
Vấn đề bảo mật luôn là một thách thức lớn cho các công ty, tổ chức hiện nay; vì thế các công ty IT luôn ưu tiên tìm kiếm vị trí Security Engineer có kinh nghiệm với mức đãi ngộ cao. Bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu những câu hỏi phỏng vấn vị trí Security Engineer thường gặp nhé. 1. Công việc của một Security Engineer là gì? Security Engineer – kỹ sư bảo mật hay Security Specialist – chuyên gia bảo mật là một công việc giúp bảo vệ hệ thống máy tính khỏi các tấn công từ bên ngoài và đề phòng, hạn chế, khắc phục những lỗi xảy ra từ bên trong. Việc bảo mật trong một tổ chức bao gồm nhiều lĩnh vực như mạng (network), thông tin (information), hệ thống (system),… và nhiều vai trò công việc như khắc phục sự cố (Ttroubleshooting), quản trị (administration), phân tích (analyst), kiểm tra (testing),… Công việc của một kỹ sư bảo mật thường bao gồm những đầu việc dưới đây: Phát triển các giao thức bảo mật Kiểm tra lỗ hổng hệ thống Thực hiện và nâng cấp các biện pháp bảo mật Duy trì hệ thống an ninh Điều tra vi phạm an ninh 2. Lỗ hổng hệ thống (Vulnerability) là gì? Lỗ hổng hệ thống (Vulnerability) là một điểm yếu của hệ thống mà thông qua đó, những kẻ xâm nhập hoặc các lỗi có thể lợi dụng tấn công hệ thống. Nếu việc kiểm thử an ninh hệ thống không được thực hiện một cách nghiêm ngặt, kĩ càng thì lỗ hổng ngày có nguy cơ càng ngày càng trầm trọng hơn. Vì vậy cần phát hiện sớm và có những bản vá lỗi kịp thời. Ngoài lỗ hổng hệ...

Vấn đề bảo mật luôn là một thách thức lớn cho các công ty, tổ chức hiện nay; vì thế các công ty IT luôn ưu tiên tìm kiếm vị trí Security Engineer có kinh nghiệm với mức đãi ngộ cao. Bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu những câu hỏi phỏng vấn vị trí Security Engineer thường gặp nhé.

1. Công việc của một Security Engineer là gì?

Security EngineerSecurity Engineer

Security Engineer – kỹ sư bảo mật hay Security Specialist – chuyên gia bảo mật là một công việc giúp bảo vệ hệ thống máy tính khỏi các tấn công từ bên ngoài và đề phòng, hạn chế, khắc phục những lỗi xảy ra từ bên trong. Việc bảo mật trong một tổ chức bao gồm nhiều lĩnh vực như mạng (network), thông tin (information), hệ thống (system),… và nhiều vai trò công việc như khắc phục sự cố (Ttroubleshooting), quản trị (administration), phân tích (analyst), kiểm tra (testing),…

Công việc của một kỹ sư bảo mật thường bao gồm những đầu việc dưới đây:

  • Phát triển các giao thức bảo mật
  • Kiểm tra lỗ hổng hệ thống
  • Thực hiện và nâng cấp các biện pháp bảo mật
  • Duy trì hệ thống an ninh
  • Điều tra vi phạm an ninh

2. Lỗ hổng hệ thống (Vulnerability) là gì?

Lỗ hổng hệ thống (Vulnerability) là một điểm yếu của hệ thống mà thông qua đó, những kẻ xâm nhập hoặc các lỗi có thể lợi dụng tấn công hệ thống. Nếu việc kiểm thử an ninh hệ thống không được thực hiện một cách nghiêm ngặt, kĩ càng thì lỗ hổng ngày có nguy cơ càng ngày càng trầm trọng hơn. Vì vậy cần phát hiện sớm và có những bản vá lỗi kịp thời.

Ngoài lỗ hổng hệ thống thì còn 2 khái niệm khác là mối đe dọa (threat) và nguy cơ (risk). Threat nói đến một sự cố mới được phát hiện có khả năng gây hại cho hệ thống. Risk đề cập đến khả năng mất mát hoặc thiệt hại khi một mối đe dọa khai thác lỗ hổng bảo mật. Nói cách khác chúng ta có mối tương quan giữa 3 khái niệm này như sau: RISK = Threat + Vulnerability

3. Thế nào là XSS hay Cross Site Scripting

Cross Site ScriptingCross Site Scripting

XSS hay Cross Site Scripting là một loại lỗ hổng mà tin tặc có thể lợi dụng để tấn công các ứng dụng Web. Lợi dụng việc chèn các đoạn mã JavaScriptHTML vào trang Web để thực hiện việc đánh cắp những thông tin bảo mật từ dữ liệu của người dùng hay hệ thống. Có 2 loại tấn công XSS là XSS lưu trữ (stored) và XSS phản xạ (reflected). Stored XSS là những đoạn script được lưu trên một trang tĩnh hoặc lấy ra từ cơ sở dữ liệu và hiển thị trực tiếp lên cho người dùng. Reflected XSS là việc người dùng bị lừa gửi đi một request (được bên tấn công thiết kế) và đoạn script độc hại đó được gửi về từ trang Web.

Phương pháp chung cho việc xử lý các tấn công XSS là việc kiểm tra làm sạch đầu vào, chỉ thực thi những đoạn mã được kiểm soát và không gây hại cho hệ thống.

4. Nêu điểm khác nhau giữa encode, encrypt và hashing

Encode – mã hóa được thiết kế để bảo vệ tính toàn vẹn của dữ liệu khi truyền tải qua các hệ thống mạng, đường truyền,… đảm bảo thông điệp nhận được sẽ chính là thông điệp được gửi đi. Trong việc mã hóa, các vấn đề về bảo mật không phải vấn đề chính được quan tâm mà tính toàn vẹn dữ liệu mới là cốt lõi. Thông điệp mã hóa thường có thể dễ dàng được dịch ngược thành văn bản vì các hệ mã hóa thường được sử dụng rộng rãi.

Để đảm bảo tính an toàn và bí mật của thông tin, chúng ta sử dụng Encrypt – mật mã. Bản mã chỉ được dịch ngược thành văn bản thông tin nếu có key – chìa khóa.

Hashing – hàm băm là hàm một chiều, không để đảo ngược; đầu ra thường ngắn hơn đầu vào và có chiều dài cố định. 

Tham khảo việc làm System Security HOT trên Station D

5. Tấn công CSRF là gì?

CSRF – Cross-Site Request Forgery là một dạng tấn công có thể làm cho trình duyệt nạn nhân gửi đi các request cùng với các thông tin chứng thực. Bên thực hiện tấn công thường sử dụng các khiến nạn nhân (người dùng) click vào một link hoặc dùng các iframe nhúng website, đoạn mã tự động gửi request khiến người dùng thực hiện một hành động mà họ không chủ ý và không biết được kết quả xảy ra.

Để phòng chống tấn công CSRF, nhiều trang Web sử dụng tích hợp nonces vào các form hoặc URL. Nonces là một loại kỹ thuật sử dụng các token một lần dùng, các giá trị một lần dùng này được sinh ra khi người dùng truy cập vào trang Web và nó sẽ thay đổi liên tục. Khi người dùng nhấn vào một liên kết hay điền một form, token sẽ được gửi kèm theo truy vấn và được xác thực trên máy chủ. Chỉ khi token đúng (validation) thì truy vấn mới được xử lý.

6. Mục tiêu bảo mật thông tin trong một tổ chức là gì?

Đối với một tổ chức, để đảm bảo được mục tiêu bảo mật thông tin thì điều cơ bản nhất cần được thực hiện là kiểm soát tất cả các truy cập thông tin càng nhiều càng tốt. Việc kiểm soát sự truy cập là một điều không chỉ những kỹ sư bảo mật thực hiện mà còn là nhiệm vụ của bất kỳ nhân viên nào trong công ty, tổ chức. Vì thế việc nâng cao hiểu biết về an ninh, nhận thức được sự an toàn thông tin trong một tổ chức là điều mà bất cứ nhân viên nào cũng phải được đào tạo. Đối với bất kỳ công ty thương mại nào, mục tiêu bảo mật thông tin luôn là để giúp công ty thành công và đảm bảo được thành công trong tương lai.

Kỹ sư bảo mật luôn luôn phải đặt trọng tâm bảo mật dựa trên những mối quan tâm đến lỗ hổng bảo mật và những mối đe dọa có thể xảy ra. Khi có lỗ hổng xuất hiện, phải đảm bảo có biện pháp xử lý vá lỗi ngay, đấy như là việc chữa bệnh. Ngược lại, chú trọng thiết kế phòng thủ sâu dựa trên các mô hình mối đe dọa cũng giống như việc phòng bệnh. Đảm bảo thông tin trong tổ chức không bị “nhiễm bệnh” chính là mục tiêu của bảo mật thông tin.

7. Một số chứng chỉ bảo mật thông tin phổ biến

Trong lĩnh vực bảo mật thông tin thì các chứng chỉ của CompTIA – hiệp hội công nghiệp công nghệ máy tính hàng đầu của Hoa Kỳ được xem là tiêu chuẩn công nhận bạn có thể được công nhận là bước chân vào ngành này. Có 4 chứng chỉ bảo mật CompTIA:

  • CompTIA Security +
  • CompTIA PenTest +
  • Nhà phân tích an ninh mạng CompTIA (CySA +)
  • Học viên bảo mật nâng cao CompTIA (CASP +)

CompTIA SecurityCompTIA Security

Ngoài 4 chứng chỉ trên thì còn các chứng chỉ có giá trị cao cho nghề bảo mật Security Engineer như dưới đây:

  • CISM: chứng chỉ được chứng nhận bởi ISACA dành cho chuyên gia đánh giá hệ thống thông tin và bảo mật.
  • CISSP: chứng chỉ bảo mật thông tin độc lập do Hiệp hội chứng nhận bảo mật hệ thống thông tin quốc tế cấp.
  • CEH: chứng nhận hacker đạo đức (hacker mũ trắng) giúp các tổ chức hệ thống phát hiện lỗ hổng, tìm cách sửa chữa và khắc phục.

Kết bài

Trên đây là danh sách những câu hỏi thường gặp dành cho kỹ sư bảo mật Security Engineer trong buổi phỏng vấn với nhà tuyển dụng. Đây là một lĩnh vực khó và đòi hỏi sự đam mê tìm tòi chuyên sâu của các kỹ sư công nghệ thông tin, vì vậy hãy trang bị thêm kiến thức thực tiễn mà bạn học được để sẵn sàng chinh phục nhà tuyển dụng nhé. Cảm ơn các bạn đã đọc bài và hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm Việc làm IT hấp dẫn trên Station D

Bài viết liên quan

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Lĩnh vực EdTech (ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm giáo dục) trên toàn cầu hiện nay đã tương đối phong phú với nhiều tên tuổi lớn phân phối đều trên các hạng mục như Broad Online Learning Platforms (nền tảng cung cấp khóa học online đại chúng – tiêu biểu như Coursera, Udemy, KhanAcademy,…) Learning Management Systems (hệ thống quản lý lớp học – tiêu biểu như Schoology, Edmodo, ClassDojo,…) Next-Gen Study Tools (công cụ hỗ trợ học tập – tiểu biểu như Kahoot!, Lumosity, Curriculet,…) Tech Learning (đào tạo công nghệ – tiêu biểu như Udacity, Codecademy, PluralSight,…), Enterprise Learning (đào tạo trong doanh nghiệp – tiêu biểu như Edcast, ExecOnline, Grovo,..),… Hiện nay thị trường EdTech tại Việt Nam đã đón nhận khoảng đầu tư khoảng 55 triệu đô cho lĩnh vực này nhiều đơn vị nước ngoài đang quan tâm mạnh đến thị trường này ngày càng nhiều hơn. Là một trong những xu hướng phát triển tốt, và có doanh nghiệp đã hoạt động khá lâu trong ngành nêu tại infographic như Topica, nhưng EdTech vẫn chỉ đang trong giai đoạn sơ khai tại Việt Nam. Tại Việt Nam, hệ sinh thái EdTech trong nước vẫn còn rất non trẻ và thiếu vắng nhiều tên tuổi trong các hạng mục như Enterprise Learning (mới chỉ có MANA), School Administration (hệ thống quản lý trường học) hay Search (tìm kiếm, so sánh trường và khóa học),… Với chỉ dưới 5% số dân công sở có sử dụng một trong các dịch vụ giáo dục online, EdTech cho thấy vẫn còn một thị trường rộng lớn đang chờ được khai phá. *** Vừa qua Station D đã công bố Báo cáo Vietnam IT Landscape 2019 đem đến cái nhìn toàn cảnh về các ứng dụng công...

By stationd
Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bài viết được sự cho phép của tác giả Chung Nguyễn Hôm nay, nhóm Laravel đã phát hành một phiên bản chính mới của “ laravel/installer ” bao gồm hỗ trợ khởi động nhanh các dự án Jetstream. Với phiên bản mới này khi bạn chạy laravel new project-name , bạn sẽ nhận được các tùy chọn Jetstream. Ví dụ: API Authentication trong Laravel-Vue SPA sử dụng Jwt-auth Cách sử dụng Laravel với Socket.IO laravel new foo --jet --dev Sau đó, nó sẽ hỏi bạn thích stack Jetstream nào hơn: Which Jetstream stack do you prefer? [0] Livewire [1] inertia > livewire Will your application use teams? (yes/no) [no]: ... Nếu bạn đã cài bộ Laravel Installer, để nâng cấp lên phiên bản mới bạn chạy lệnh: composer global update Một số trường hợp cập nhật bị thất bại, bạn hãy thử, gỡ đi và cài đặt lại nha composer global remove laravel/installer composer global require laravel/installer Bài viết gốc được đăng tải tại chungnguyen.xyz Có thể bạn quan tâm: Cài đặt Laravel Làm thế nào để chạy Sql Server Installation Center sau khi đã cài đặt xong Sql Server? Quản lý các Laravel route gọn hơn và dễ dàng hơn Xem thêm Tuyển dụng lập trình Laravel hấp dẫn trên Station D

By stationd
Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Tác giả: Lưu Bình An Phù hợp cho các bạn thiết kế nào ko muốn làm code dạo, design dạo nữa, bạn muốn cái gì đó cao hơn ở tầng khái niệm Nếu lập trình chúng ta có các nguyên tắc chung khi viết code như KISS , DRY , thì trong thiết kế cũng có những nguyên tắc chính khi làm việc. Những nguyên tắc này sẽ là kim chỉ nam, nếu có tranh cãi giữa các member trong team, thì cứ đè nguyên tắc này ra mà giải quyết (nghe hơi có mùi cứng nhắc, mình thì thích tùy cơ ứng biến hơn) Tìm các vị trí tuyển dụng designer lương cao cho bạn Nguyên tắc thiết kế của GOV.UK Đây là danh sách của trang GOV.UK Bắt đầu với thứ user cần Làm ít hơn Thiết kế với dữ liệu Làm mọi thứ thật dễ dàng Lặp. Rồi lặp lại lần nữa Dành cho tất cả mọi người Hiểu ngữ cảnh hiện tại Làm dịch vụ digital, không phải làm website Nhất quán, nhưng không hòa tan (phải có chất riêng với thằng khác) Cởi mở, mọi thứ tốt hơn Bao trừu tượng luôn các bạn, trang Gov.uk này cũng có câu tổng quát rất hay Thiết kế tốt là thiết kế có thể sử dụng. Phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, dễ đọc nhất nhất có thể. Nếu phải từ bỏ đẹp tinh tế – thì cứ bỏ luôn . Chúng ta tạo sản phẩm cho nhu cầu sử dụng, không phải cho người hâm mộ . Chúng ta thiết kế để cả nước sử dụng, không phải những người đã từng sử dụng web. Những người cần dịch vụ của chúng ta nhất là những người đang cảm thấy khó sử dụng dịch...

By stationd
Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Công nghệ phát triển hướng đến giải quyết và cải tiến cho mỗi quy trình, hoạt động của doanh nghiệp cũng như đời sống. Đối với lĩnh vực tuyển dụng, sự xuất hiện của phần mềm ATS (Applicant Tracking System) mang đến nhiều thay đổi đáng kể, cả đối với nhà tuyển dụng và ứng viên. Vậy phần mềm ATS là gì? Chúng được sử dụng ra sao? Những thắc mắc về phần mềm ATS trong tuyển dụng sẽ được Station D giải đáp tại bài viết dưới đây. Hệ thống sàng lọc ứng viên ATS (Applicant Tracking System) Applicant Tracking System là gì? Applicant Tracking System (ATS) hay còn gọi là Hệ thống quản lý hồ sơ ứng viên là phần mềm quản lý quy trình tuyển dụng từ đầu đến cuối một cách tự động hóa. ATS được thiết kế để giúp nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu thập, sắp xếp và sàng lọc hồ sơ các ứng viên. Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Applicant Tracking System (ATS) là một công cụ quan trọng giúp các công ty quản lý quy trình tuyển dụng hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi điểm qua các tính năng nổi bật của ATS: Sàng lọc và quản lý hồ sơ ứng viên Khả năng tìm kiếm và sàng lọc ứng viên là một trong các tính năng nổi bật nhất của ATS. Với việc sử dụng từ khóa và tiêu chí cụ thể, hệ thống có thể nhanh chóng tìm kiếm và sàng lọc các hồ sơ phù hợp, tự động loại bỏ những ứng viên không đạt yêu cầu. Điều này giúp nhà tuyển dụng tập trung vào những ứng viên...

By stationd
Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Bài viết được sự cho phép của vntesters.com Khi nhìn từ bên ngoài, trình duyệt web giống như một ứng dụng hiển thị những thông tin và tài nguyên từ server lên màn hình người sử dụng, nhưng để làm được công việc hiển thị đó đòi hỏi trình duyệt phải xử lý rất nhiều thông tin và nhiều tầng phía bên dưới. Việc chúng ta (Developers, Testers) tìm hiểu càng sâu tầng bên dưới để nắm được nguyên tắc hoạt động và xử lý của trình duyệt sẽ rất hữu ích trong công việc viết code, sử dụng các tài nguyên cũng như kiểm thử ứng dụng của mình. Cách để npm packages chạy trong browser Câu hỏi phỏng vấn mẹo về React: Component hay element được render trong browser? Khi hiểu được cách thức hoạt động của trình duyệt chúng ta có thể trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Tại sao cùng một trang web lại hiển thị khác nhau trên hai trình duyệt? Tại sao chức năng này đang chạy tốt trên trình duyệt Firefox nhưng qua trình duyệt khác lại bị lỗi? Làm sao để trang web hiển thị nội dung nhanh và tối ưu hơn một chút?… Hy vọng sau bài này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn rõ hơn cũng như giúp ích được trong công việc hiện tại. 1. Cấu trúc của một trình duyệt Trước tiên chúng ta đi qua cấu trúc, thành phần chung và cơ bản nhất của một trình duyệt web hiện đại, nó sẽ gồm các thành phần (tầng) như sau: Thành phần nằm phía trên là những thành phần gần với tương tác của người dùng, càng phía dưới thì càng sâu và nặng về xử lý dữ liệu hơn tương tác. Nhiệm...

By stationd
Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỷ lệ chuyển đổi là một trong những yếu tố quan trọng mà một Growth Marketer không thể bỏ qua. Google Analytics là công cụ hữu hiệu và phổ biến nhất giúp chúng ta theo dõi, đo lường và tối ưu tỷ lệ chuyển đổi. Số liệu từ Google Analytics giúp chúng ta nhìn ra điểm cần thay đổi để tăng tỷ lệ chuyển đổi. Theo dõi chuyển đổi là quá trình thiết yếu nhưng cũng rất “khó nhằn”. Ngày nay, mọi người đang sử dụng điện thoại di động nhiều hơn và thường xuyên hơn khi mua hàng trực tuyến. Việc tối ưu hóa website phiên bản di động rất quan trọng. Traffic đến từ mobile khá lớn và làm ảnh hưởng nhiều tới tỷ lệ chuyển đổi. Để xem website của bạn có hoạt động tốt trên mobile hay không như thế nào? Làm gì khi tỷ lệ chuyển đổi giảm? Website phiên bản di động của bạn có nội dung hấp dẫn không? Không có những nút điều hướng hành động? Trang bị lỗi …, những điều này có thể ảnh hưởng tới tỉ lệ chuyển đổi Google Analytics, hiểu được điều này, bạn sẽ có cơ sở để khắc phục và hoàn thiện website của mình. Hãy cùng đến với chủ đề “DÙNG GOOGLE ANALYTICS TỐI ƯU TỈ LỆ CHUYỂN ĐỔI TRÊN MOBILE” với sự chia sẻ của diễn giả Nguyễn Minh Đức, CEO IM GROUP tại Vietnam Mobile Day 2018 nhé

By stationd