So sánh tốc độ List collection và HashSet collection trong C#

Lập Trình
So sánh tốc độ List collection và HashSet collection trong C#
Người viết: Tùng NT Mở đầu Lâu nay khi lập trình chúng ta chủ yếu sử dụng kiểu dữ liệu List để thao tác với các collection, mặc dù đây không phải là kiểu collection duy nhất trong .NET nhưng các lập trình viên đã quá quen thuộc với việc sử dụng kiểu List nên thói quen này không phải dễ thay đổi. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng so sánh tốc độ của kiểu List và HashSet (một kiểu collection xuất hiện bắt đầu từ .NET 3.5 ) để biết được khi nào thì nên sử dụng List và khi nào thì nên dùng kiểu HashSet . Kiểu List<T> Kiểu List<T> chứa một danh sách item, truy cập qua chỉ số. Không giống như kiểu mảng là một kiểu cố định kích thước, list tự động tăng kích thước khi cần. Đây chính là lý do tại sao List đôi khi còn được gọi là kiểu mảng động. Cấu trúc bên trong của List thực chất là một mảng, nếu mảng này hết chỗ nó sẽ tạo ra một mảng mới lớn hơn và copy toàn bộ item từ mảng cũ sang mảng mới. Ngày nay thì chúng ta thấy hầu hết lập trình viên đều dùng kiểu List thay vì kiểu mảng. Tuy nhiên trong một số trường hợp nếu item là cố định thì bạn nên dùng kiểu mảng để có performance tốt hơn. Một số phép toán trên kiểu List 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 private static void ListOperation ( ) { var intList = new List < int > ( 100 ) ; intList . Add ( 5 ) ; intList . RemoveAt ( 0...

Người viết: Tùng NT

Mở đầu

Lâu nay khi lập trình chúng ta chủ yếu sử dụng kiểu dữ liệu List để thao tác với các collection, mặc dù đây không phải là kiểu collection duy nhất trong .NET nhưng các lập trình viên đã quá quen thuộc với việc sử dụng kiểu List nên thói quen này không phải dễ thay đổi.

Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng so sánh tốc độ của kiểu List và HashSet (một kiểu collection xuất hiện bắt đầu từ .NET 3.5) để biết được khi nào thì nên sử dụng List và khi nào thì nên dùng kiểu HashSet.

ListToSetListToSet

Kiểu List<T>

Kiểu List<T> chứa một danh sách item, truy cập qua chỉ số. Không giống như kiểu mảng là một kiểu cố định kích thước, list tự động tăng kích thước khi cần. Đây chính là lý do tại sao List đôi khi còn được gọi là kiểu mảng động.

Cấu trúc bên trong của List thực chất là một mảng, nếu mảng này hết chỗ nó sẽ tạo ra một mảng mới lớn hơn và copy toàn bộ item từ mảng cũ sang mảng mới. Ngày nay thì chúng ta thấy hầu hết lập trình viên đều dùng kiểu List thay vì kiểu mảng. Tuy nhiên trong một số trường hợp nếu item là cố định thì bạn nên dùng kiểu mảng để có performance tốt hơn.

Một số phép toán trên kiểu List

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
private static void ListOperation()
{
    var intList = new List<int>(100);
    intList.Add(5);
    intList.RemoveAt(0);
    //Add item at index
    intList.Insert(0, 10);
    intList.Insert(1, 7);
    var first = intList[0];
    // Index of an item
    var index = intList.IndexOf(4);
    // Check List contains item
    bool contain = intList.Contains(4);
    // Iterate over all objects
    foreach (var item in intList)
        Console.WriteLine(item);
}

Thêm/Xóa phần tử ở đầu hoặc giữa List

Nếu bạn cần thêm/xóa một phần tử ở đầu hoặc giữa List thì nó sẽ cần dịch chuyển một hoặc nhiều item. Trường hợp xấu nhất, nếu bạn thêm/xóa một phần tử ở đầu List nó sẽ phải dịch tất cả item còn lại trong List. Nếu List càng lớn thì sẽ càng mất thời gian và resource để thực hiện.

Thêm/Xóa phần tử ở cuối List

Thêm/Xóa một phần tử ở cuối List ngược lại rất nhanh và không phụ thuộc vào kích thước của List vì không item nào cần phải dịch chuyển.

Tìm kiếm một phần tử

Khi tìm kiếm một phần tử bằng một số hàm như IndexOf, Contains, Find thì kiểu List sẽ thực hiện duyệt qua tất cả các item để tìm ra phần tử đó. Trong trường hợp xấu nhất, nếu phần tử nằm ở cuối List thì tất cả các item cần được duyệt qua.

Truy cập một phần tử bởi chỉ số

Là phép toán thực hiện rất nhanh vì bản chất bên trong List là một mảng. Tốc độ truy cập không bị ảnh hưởng bởi độ lớn của List.

>>> Xem thêm: Cấu trúc dữ liệu List và Tuple trong Python

Kiểu HashSet<T>

HashSet là kiểu xuất hiện từ .NET 3.5, nó chứa các item duy nhất, nghĩa là nó không thể chứa các item trùng lặp và thứ tự của item cũng không quan trọng. VD: {a,b,c} tương đương {c,b,a}

Sử dụng HashSet khi bạn cần tìm kiếm nhanh trên một tập các item không lặp. VD trong bài toán thực tế mình đang phải làm là kiểm tra một danh sách Order có nằm trong một danh sách Order khác không?

Kiểu HashSet dựa trên hàm hash để tính toán ra chỉ số của item vì vậy phép tìm kiếm có tốc độ rất nhanh. Dưới đây là một số phép toán trên kiểu HashSet

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
private static void HashSetOperation()
{
    var intHashSet = new HashSet<int>() { 1, 2, 3, 4, 5 };
    intHashSet.Add(10);
    intHashSet.Remove(5);
    //Check Set contains item
    bool contain = intHashSet.Contains(1);
    // Iterate over all objects
    foreach (var item in intHashSet)
        Console.WriteLine(item);
    //Delete all items
    intHashSet.Clear();
}

So sánh tốc độ List<T> và HashSet<T>

Mặc dù trong các tài liệu đều chỉ ra kiểu HashSet nhanh hơn List nhưng thực tế có phải luôn luôn như vậy? Chúng ta sẽ cùng kiểm nghiệm qua một ví dụ benchmark đơn giản: Kiểm tra một danh sách có nằm trong một danh sách khác hay không:

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
private static void ListHashSetPerformanceBenchmark()
{
    //const int COUNT = 50;
    const int COUNT = 50000;
    HashSet<int> intHashSet = new HashSet<int>();
    Stopwatch stopWatch = new Stopwatch();
    for (int i = 0; i < COUNT; i++)
    {
        intHashSet.Add(i);
    }
    stopWatch.Start();
    for (int i = 0; i < COUNT; i++)
    {
        intHashSet.Contains(i);
    }
    stopWatch.Stop();
    Console.WriteLine(stopWatch.Elapsed);
    stopWatch.Reset();
    List<int> intList = new List<int>();
    for (int i = 0; i < COUNT; i++)
    {
        intList.Add(i);
    }
    stopWatch.Start();
    for (int i = 0; i < COUNT; i++)
    {
        intList.Contains(i);
    }
    stopWatch.Stop();
    Console.WriteLine(stopWatch.Elapsed);
}

Kết quả thực hiện cho thấy sự khác nhau rõ rệt về performance:

  • 50 item List.Contains mất 0.000018s, HashSet.Contains mất 0.000023s
  • 50000 item List.Contains mất 9.38s, HashSet.Contains mất 0.002s

BenchmarkResultBenchmarkResult

Từ kết quả trên có thể thấy rằng không phải lúc nào performance của HashSet cũng nhanh hơn List. Với số lượng item nhỏ (<50 item) thì tốc độ của List còn nhanh hơn so với HashSet nhưng khi số lượng item lớn thì lúc đó HashSet mới phát huy tác dụng, tốc độ của HashSet rất nhanh và không phụ thuộc vào số lượng item.

Kết luận

Kiểu List tương đối nhanh khi bạn truy cập item bằng index nhưng khi tìm kiếm một item trong List lớn (50 item trở lên) thì nó sẽ chậm dần. Ngược lại kiểu HashSet lại rất nhanh khi tìm kiếm trên một tập item lớn. Vì vậy mà tùy từng trường hợp cụ thể bạn cần lựa chọn kiểu collection cho phù hợp với bài toán của mình.

Tham khảo thêm các vị trí tuyển dụng C# lương cao tại Station D.

Source code example các bạn có thể download tại đây: ListAndHashSetBenchmark

Station D via Tungnt.net

Bài viết liên quan

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Lĩnh vực EdTech (ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm giáo dục) trên toàn cầu hiện nay đã tương đối phong phú với nhiều tên tuổi lớn phân phối đều trên các hạng mục như Broad Online Learning Platforms (nền tảng cung cấp khóa học online đại chúng – tiêu biểu như Coursera, Udemy, KhanAcademy,…) Learning Management Systems (hệ thống quản lý lớp học – tiêu biểu như Schoology, Edmodo, ClassDojo,…) Next-Gen Study Tools (công cụ hỗ trợ học tập – tiểu biểu như Kahoot!, Lumosity, Curriculet,…) Tech Learning (đào tạo công nghệ – tiêu biểu như Udacity, Codecademy, PluralSight,…), Enterprise Learning (đào tạo trong doanh nghiệp – tiêu biểu như Edcast, ExecOnline, Grovo,..),… Hiện nay thị trường EdTech tại Việt Nam đã đón nhận khoảng đầu tư khoảng 55 triệu đô cho lĩnh vực này nhiều đơn vị nước ngoài đang quan tâm mạnh đến thị trường này ngày càng nhiều hơn. Là một trong những xu hướng phát triển tốt, và có doanh nghiệp đã hoạt động khá lâu trong ngành nêu tại infographic như Topica, nhưng EdTech vẫn chỉ đang trong giai đoạn sơ khai tại Việt Nam. Tại Việt Nam, hệ sinh thái EdTech trong nước vẫn còn rất non trẻ và thiếu vắng nhiều tên tuổi trong các hạng mục như Enterprise Learning (mới chỉ có MANA), School Administration (hệ thống quản lý trường học) hay Search (tìm kiếm, so sánh trường và khóa học),… Với chỉ dưới 5% số dân công sở có sử dụng một trong các dịch vụ giáo dục online, EdTech cho thấy vẫn còn một thị trường rộng lớn đang chờ được khai phá. *** Vừa qua Station D đã công bố Báo cáo Vietnam IT Landscape 2019 đem đến cái nhìn toàn cảnh về các ứng dụng công...

By stationd
Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bài viết được sự cho phép của tác giả Chung Nguyễn Hôm nay, nhóm Laravel đã phát hành một phiên bản chính mới của “ laravel/installer ” bao gồm hỗ trợ khởi động nhanh các dự án Jetstream. Với phiên bản mới này khi bạn chạy laravel new project-name , bạn sẽ nhận được các tùy chọn Jetstream. Ví dụ: API Authentication trong Laravel-Vue SPA sử dụng Jwt-auth Cách sử dụng Laravel với Socket.IO laravel new foo --jet --dev Sau đó, nó sẽ hỏi bạn thích stack Jetstream nào hơn: Which Jetstream stack do you prefer? [0] Livewire [1] inertia > livewire Will your application use teams? (yes/no) [no]: ... Nếu bạn đã cài bộ Laravel Installer, để nâng cấp lên phiên bản mới bạn chạy lệnh: composer global update Một số trường hợp cập nhật bị thất bại, bạn hãy thử, gỡ đi và cài đặt lại nha composer global remove laravel/installer composer global require laravel/installer Bài viết gốc được đăng tải tại chungnguyen.xyz Có thể bạn quan tâm: Cài đặt Laravel Làm thế nào để chạy Sql Server Installation Center sau khi đã cài đặt xong Sql Server? Quản lý các Laravel route gọn hơn và dễ dàng hơn Xem thêm Tuyển dụng lập trình Laravel hấp dẫn trên Station D

By stationd
Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Tác giả: Lưu Bình An Phù hợp cho các bạn thiết kế nào ko muốn làm code dạo, design dạo nữa, bạn muốn cái gì đó cao hơn ở tầng khái niệm Nếu lập trình chúng ta có các nguyên tắc chung khi viết code như KISS , DRY , thì trong thiết kế cũng có những nguyên tắc chính khi làm việc. Những nguyên tắc này sẽ là kim chỉ nam, nếu có tranh cãi giữa các member trong team, thì cứ đè nguyên tắc này ra mà giải quyết (nghe hơi có mùi cứng nhắc, mình thì thích tùy cơ ứng biến hơn) Tìm các vị trí tuyển dụng designer lương cao cho bạn Nguyên tắc thiết kế của GOV.UK Đây là danh sách của trang GOV.UK Bắt đầu với thứ user cần Làm ít hơn Thiết kế với dữ liệu Làm mọi thứ thật dễ dàng Lặp. Rồi lặp lại lần nữa Dành cho tất cả mọi người Hiểu ngữ cảnh hiện tại Làm dịch vụ digital, không phải làm website Nhất quán, nhưng không hòa tan (phải có chất riêng với thằng khác) Cởi mở, mọi thứ tốt hơn Bao trừu tượng luôn các bạn, trang Gov.uk này cũng có câu tổng quát rất hay Thiết kế tốt là thiết kế có thể sử dụng. Phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, dễ đọc nhất nhất có thể. Nếu phải từ bỏ đẹp tinh tế – thì cứ bỏ luôn . Chúng ta tạo sản phẩm cho nhu cầu sử dụng, không phải cho người hâm mộ . Chúng ta thiết kế để cả nước sử dụng, không phải những người đã từng sử dụng web. Những người cần dịch vụ của chúng ta nhất là những người đang cảm thấy khó sử dụng dịch...

By stationd
Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Công nghệ phát triển hướng đến giải quyết và cải tiến cho mỗi quy trình, hoạt động của doanh nghiệp cũng như đời sống. Đối với lĩnh vực tuyển dụng, sự xuất hiện của phần mềm ATS (Applicant Tracking System) mang đến nhiều thay đổi đáng kể, cả đối với nhà tuyển dụng và ứng viên. Vậy phần mềm ATS là gì? Chúng được sử dụng ra sao? Những thắc mắc về phần mềm ATS trong tuyển dụng sẽ được Station D giải đáp tại bài viết dưới đây. Hệ thống sàng lọc ứng viên ATS (Applicant Tracking System) Applicant Tracking System là gì? Applicant Tracking System (ATS) hay còn gọi là Hệ thống quản lý hồ sơ ứng viên là phần mềm quản lý quy trình tuyển dụng từ đầu đến cuối một cách tự động hóa. ATS được thiết kế để giúp nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu thập, sắp xếp và sàng lọc hồ sơ các ứng viên. Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Applicant Tracking System (ATS) là một công cụ quan trọng giúp các công ty quản lý quy trình tuyển dụng hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi điểm qua các tính năng nổi bật của ATS: Sàng lọc và quản lý hồ sơ ứng viên Khả năng tìm kiếm và sàng lọc ứng viên là một trong các tính năng nổi bật nhất của ATS. Với việc sử dụng từ khóa và tiêu chí cụ thể, hệ thống có thể nhanh chóng tìm kiếm và sàng lọc các hồ sơ phù hợp, tự động loại bỏ những ứng viên không đạt yêu cầu. Điều này giúp nhà tuyển dụng tập trung vào những ứng viên...

By stationd
Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Bài viết được sự cho phép của vntesters.com Khi nhìn từ bên ngoài, trình duyệt web giống như một ứng dụng hiển thị những thông tin và tài nguyên từ server lên màn hình người sử dụng, nhưng để làm được công việc hiển thị đó đòi hỏi trình duyệt phải xử lý rất nhiều thông tin và nhiều tầng phía bên dưới. Việc chúng ta (Developers, Testers) tìm hiểu càng sâu tầng bên dưới để nắm được nguyên tắc hoạt động và xử lý của trình duyệt sẽ rất hữu ích trong công việc viết code, sử dụng các tài nguyên cũng như kiểm thử ứng dụng của mình. Cách để npm packages chạy trong browser Câu hỏi phỏng vấn mẹo về React: Component hay element được render trong browser? Khi hiểu được cách thức hoạt động của trình duyệt chúng ta có thể trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Tại sao cùng một trang web lại hiển thị khác nhau trên hai trình duyệt? Tại sao chức năng này đang chạy tốt trên trình duyệt Firefox nhưng qua trình duyệt khác lại bị lỗi? Làm sao để trang web hiển thị nội dung nhanh và tối ưu hơn một chút?… Hy vọng sau bài này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn rõ hơn cũng như giúp ích được trong công việc hiện tại. 1. Cấu trúc của một trình duyệt Trước tiên chúng ta đi qua cấu trúc, thành phần chung và cơ bản nhất của một trình duyệt web hiện đại, nó sẽ gồm các thành phần (tầng) như sau: Thành phần nằm phía trên là những thành phần gần với tương tác của người dùng, càng phía dưới thì càng sâu và nặng về xử lý dữ liệu hơn tương tác. Nhiệm...

By stationd
Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỷ lệ chuyển đổi là một trong những yếu tố quan trọng mà một Growth Marketer không thể bỏ qua. Google Analytics là công cụ hữu hiệu và phổ biến nhất giúp chúng ta theo dõi, đo lường và tối ưu tỷ lệ chuyển đổi. Số liệu từ Google Analytics giúp chúng ta nhìn ra điểm cần thay đổi để tăng tỷ lệ chuyển đổi. Theo dõi chuyển đổi là quá trình thiết yếu nhưng cũng rất “khó nhằn”. Ngày nay, mọi người đang sử dụng điện thoại di động nhiều hơn và thường xuyên hơn khi mua hàng trực tuyến. Việc tối ưu hóa website phiên bản di động rất quan trọng. Traffic đến từ mobile khá lớn và làm ảnh hưởng nhiều tới tỷ lệ chuyển đổi. Để xem website của bạn có hoạt động tốt trên mobile hay không như thế nào? Làm gì khi tỷ lệ chuyển đổi giảm? Website phiên bản di động của bạn có nội dung hấp dẫn không? Không có những nút điều hướng hành động? Trang bị lỗi …, những điều này có thể ảnh hưởng tới tỉ lệ chuyển đổi Google Analytics, hiểu được điều này, bạn sẽ có cơ sở để khắc phục và hoàn thiện website của mình. Hãy cùng đến với chủ đề “DÙNG GOOGLE ANALYTICS TỐI ƯU TỈ LỆ CHUYỂN ĐỔI TRÊN MOBILE” với sự chia sẻ của diễn giả Nguyễn Minh Đức, CEO IM GROUP tại Vietnam Mobile Day 2018 nhé

By stationd