71 trích đoạn code Python cho các vấn đề hàng ngày của bạn

Tài Nguyên
71 trích đoạn code Python cho các vấn đề hàng ngày của bạn
Để bắt đầu, mình sẽ khởi động bằng cách chuyển tất cả trích đoạn code trong bài viết này tới Jupyter Notebooks (1 nguồn mở cho phép bạn tạo và chia sẻ các live code, phương trình, hiệu ứng hình ảnh cũng như các văn bản, v..v..). Nếu bạn có hứng thú với các loại project như vầy, thì hãy tiếp tục tới the GitHub repo nhé. Mình sẽ rất trân trọng sự giúp đỡ này! Các Vấn đề thường gặp Trong phần này, chúng ta sẽ xem thử các kịch bản phổ biến khác nhau thường phát sinh và làm thế nào để giải quyết chúng với code Python. Đặc biệt, mình sẽ chia sẻ qua lời giải thích ngắn gọn về vấn đề với 1 danh sách các giải pháp với code Python. Sau đó, mình sẽ link tất cả các nguồn tài nguyên mà mình có. Tìm việc làm python lương cao Đảo ngược Dictionary Đôi khi chúng ta có 1 dictionary trong tay, và muốn có thể nhảy tới đúng key và value của nó. Dĩ nhiên, có nhiều mối lo lắng như “làm cách nào để chúng ta có thể đối phó với các ‘clone value’?” và “sẽ ra sao nếu các value đang không ‘hashable’?”. Điều đó nói rằng, trong các trường hợp đơn giản, sẽ có vài cách hóa giải: # Use to invert dictionaries that have unique values my_inverted_dict = dict(map(reversed, my_dict.items())) # Use to invert dictionaries that have unique values my_inverted_dict = {value: key for key, value in my_dict.items()} # Use to invert dictionaries that have non-unique values from collections import defaultdict my_inverted_dict = defaultdict(list) {my_inverted_dict[v].append(k) for k, v in my_dict.items()} # Use to invert dictionaries that have non-unique values my_inverted_dict = dict() for key, value in my_dict.items(): my_inverted_dict.setdefault(value, list()).append(key) #...

Để bắt đầu, mình sẽ khởi động bằng cách chuyển tất cả trích đoạn code trong bài viết này tới Jupyter Notebooks (1 nguồn mở cho phép bạn tạo và chia sẻ các live code, phương trình, hiệu ứng hình ảnh cũng như các văn bản, v..v..). Nếu bạn có hứng thú với các loại project như vầy, thì hãy tiếp tục tới the GitHub repo nhé. Mình sẽ rất trân trọng sự giúp đỡ này!

Các Vấn đề thường gặp 

Trong phần này, chúng ta sẽ xem thử các kịch bản phổ biến khác nhau thường phát sinh và làm thế nào để giải quyết chúng với code Python. Đặc biệt, mình sẽ chia sẻ qua lời giải thích ngắn gọn về vấn đề với 1 danh sách các giải pháp với code Python. Sau đó, mình sẽ link tất cả các nguồn tài nguyên mà mình có. 

Tìm việc làm python lương cao

Đảo ngược Dictionary

Đôi khi chúng ta có 1 dictionary trong tay, và muốn có thể nhảy tới đúng key và value của nó. Dĩ nhiên, có nhiều mối lo lắng như “làm cách nào để chúng ta có thể đối phó với các ‘clone value’?” và “sẽ ra sao nếu các value đang không ‘hashable’?”. Điều đó nói rằng, trong các trường hợp đơn giản, sẽ có vài cách hóa giải:

# Use to invert dictionaries that have unique values
my_inverted_dict = dict(map(reversed, my_dict.items()))

# Use to invert dictionaries that have unique values
my_inverted_dict = {value: key for key, value in my_dict.items()}

# Use to invert dictionaries that have non-unique values
from collections import defaultdict
my_inverted_dict = defaultdict(list)
{my_inverted_dict[v].append(k) for k, v in my_dict.items()}

# Use to invert dictionaries that have non-unique values
my_inverted_dict = dict()
for key, value in my_dict.items(): 
  my_inverted_dict.setdefault(value, list()).append(key)

# Use to invert dictionaries that have lists of values
my_dict = {value: key for key in my_inverted_dict for value in my_map[key]}

Để hiểu rõ hơn, hãy xem thử bài viết của mình có tựa đề “How to Invert a Dictionary in Python”. Nó bao gồm cách giải cho mỗi giải pháp, các metric hiệu suất và khi chúng có thể áp dụng được. Ngoài ra, mình còn có 1 video Youtube, cũng cover cùng đề tài này luôn.

Cộng các Element của 2 List

Hãy nói rằng bạn có 2 list, và bạn muốn merge chúng lại với nhau thành 1 list cùng element. Nói cách khác, bạn muốn thêm element đầu tiên của list thứ 1 tới element đầu của list thứ 2 và lưu trữ kết quả trong 1 list mới. Vâng, có vài cách để thực hiện điều này:

ethernet_devices = [1, [7], [2], [8374163], [84302738]]
usb_devices = [1, [7], [1], [2314567], [0]]

# The long way
all_devices = [
  ethernet_devices[0] + usb_devices[0], 
  ethernet_devices[1] + usb_devices[1], 
  ethernet_devices[2] + usb_devices[2], 
  ethernet_devices[3] + usb_devices[3], 
  ethernet_devices[4] + usb_devices[4]
]

# Some comprehension magic
all_devices = [x + y for x, y in zip(ethernet_devices, usb_devices)]

# Let's use maps
import operator 
all_devices = list(map(operator.add, ethernet_devices, usb_devices))

# We can't forget our favorite computation library
import numpy as np 
all_devices = np.add(ethernet_devices, usb_devices)

Nếu bạn muốn hiểu sâu hơn, hãy xem thử bài viết mang tựa đề “Cách tính tổng các phần tử của hai danh sách trong Python” của mình. Vốn đang mang 1 thử thách thú vị. Ngoài ra, bạn cũng có thể nhận vài thứ bổ ích từ video Youtube với cùng tựa đề của mình.

Kiểm tra 1 File có đang Tồn tại

Một trong những đặc quyền tuyệt vời của Python là nhờ sự quản lý các file 1 cách dễ dàng của nó. Không giống như Java, Python có 1 syntax built-in cho việc đọc và viết 1 file.
Kết quả là, kiểm tra 1 file nếu nó đang tồn tại là 1 nhiệm vụ khá đơn giản:

# Brute force with a try-except block (Python 3+)
try: 
  with open('/path/to/file', 'r') as fh: 
    pass
except FileNotFoundError: 
  pass

# Leverage the OS package (possible race condition)
import os 
exists = os.path.isfile('/path/to/file')

# Wrap the path in an object for enhanced functionality
from pathlib import Path
config = Path('/path/to/file') 
if config.is_file(): 
  pass

Chuyển đổi 2 List vào 1 Dictionary

Trước đó, chúng ta đã nói về Gộp 2 List trong Python. Cũng như hóa ra là, có rất nhiều thứ chúng ta có thể làm với 2 list. Ví dụ: chúng ta có thể thử map 1 cái trên 1 cái khác để tạo dictionary.

Cũng nhiều như các vấn đề này, có 1 vài sự lo ngại ở đây. Ví dụ: Sẽ ra sao nếu 2 list không cùng 1 size? Ngoài ra, sẽ ra sao nếu các key không ‘unique’ hay ‘hashable’? Điều đó có nghĩa là, trong vài trường hợp cơ bản, có 1 vài giải pháp đơn giản như sau:

column_names = ['id', 'color', 'style']
column_values = [1, 'red', 'bold']

# Convert two lists into a dictionary with zip and the dict constructor
name_to_value_dict = dict(zip(column_names, column_values))

# Convert two lists into a dictionary with a dictionary comprehension
name_to_value_dict = {key:value for key, value in zip(column_names, column_values)}

# Convert two lists into a dictionary with a loop
name_value_tuples = zip(column_names, column_values) 
name_to_value_dict = {} 
for key, value in name_value_tuples: 
  if key in name_to_value_dict: 
    pass # Insert logic for handling duplicate keys 
  else: 
    name_to_value_dict[key] = value

1 lần nữa, bạn có thể tìm cách giải thích cho mỗi giải pháp trong bài “Cách chuyển đổi 2 danh sách thành từ điển trong Python” của mình. Nếu bạn là 1 người trực quan, bạn có thể sẽ kết video Youtube của mình, với nội dung cover các mapping list tới các dictionaries.

Kiểm tra Nếu 1 List đang Trống (Empty)

Nếu bạn đang xài 1 ngôn ngữ thuộc loại  “statical” như Java hay C, bạn có thể lo ngại bởi sự thiếu hụt các loại static trong Python. Mình cam đoan rằng, việc không rành về các lọai của variable có thể gây khó chịu 1 vài lúc, nhưng không sao vì đã có vài “perk” – đặc quyền bên cạnh. Ngay lập tức, chúng ta có thể kiểm tra nếu 1 List đang trống bởi loại cơ động (flexibility) của riêng nó – bên cạnh cách phương pháp khác:

my_list = list()

# Check if a list is empty by its length
if len(my_list) == 0: 
  pass # the list is empty

# Check if a list is empty by direct comparison (only works for lists)
if my_list == []: 
  pass # the list is empty

# Check if a list is empty by its type flexibility **preferred method**
if not my_list: 
  pass # the list is empty

Tạo Bản sao (cloning) cho 1 List

1 trong những đối tượng (subject) yêu thích của mình trong lập trình chính là ‘copy các loại data – copying data types’. Sau tất cả, không có gì là dễ dàng trong thế giới dựa trên sự tương quan – reference-based mà ta đang sống, và điều này cũng tương tự trong Python. May mắn thay, nếu ta muốn copy 1 list, có vài cách để thực hiện điều này:

my_list = [27, 13, -11, 60, 39, 15]

# Clone a list by brute force
my_duplicate_list = [item for item in my_list]

# Clone a list with a slice
my_duplicate_list = my_list[:]

# Clone a list with the list constructor
my_duplicate_list = list(my_list) 

# Clone a list with the copy function (Python 3.3+)
my_duplicate_list = my_list.copy() # preferred method

# Clone a list with the copy package
import copy
my_duplicate_list = copy.copy(my_list)
my_deep_duplicate_list = copy.deepcopy(my_list)

# Clone a list with multiplication?
my_duplicate_list = my_list * 1 # do not do this

Khi nói đến ‘cloning’, việc nhận thức về sự khác biệt giữa các bản sao nông và sâu (shallow & deep copies) khá là quan trọng. May mắn thay (1 lần nữa), mình đã có 1 bài viết cover về chủ đề này.

Khôi phục Mục sau cùng của 1 List

(Retrieving the Last Item of a List)

Vì chúng có chung đề tài của các list, hãy nói về việc lấy mục sau cùng của 1 list. Trong hầu hết các ngôn ngữ, điều này khá liên quan tới một số biểu thức toán học phức tạp liên quan đến độ dài của danh sách. Và nếu mình nói với bạn rằng có vài giải pháp thú vị trong Python thì bạn cảm thấy thế nào?

my_list = ['red', 'blue', 'green']

# Get the last item with brute force using len
last_item = my_list[len(my_list) - 1]

# Remove the last item from the list using pop
last_item = my_list.pop() 

# Get the last item using negative indices *preferred & quickest method*
last_item = my_list[-1]

# Get the last item using iterable unpacking
*_, last_item = my_list

Như trên, đọc thêm bài viết “Cách lấy mục cuối cùng của danh sách trong Python”, kèm theo thử thách, metric hiệu năng và, dĩ nhiên rồi, 1 video Youtube về nó.

Tạo 1 Lối tắt cho Script Python

Đôi lúc khi bạn tạo 1 script, bạn sẽ muốn để chạy nó 1 cách tiện lợi bởi cú nhấp vào 1 nút. Dĩ nhiên rằng, có vài cách để thực hiện nó.

Đầu tiên, chúng ta có thể tạo 1 lối tắt Windows với thiết lập như sau:

pathtotrc-image-titler.py -o pathtooutput

Bên cạnh, chúng ta cũng có thể tạo 1 file batch với đoạn code sau đây:

@echo off
pathtotrc-image-titler.py -o pathtooutput

Cuối cùng, chúng ta có thể tạo 1 script batch với code sau:

#!/bin/sh
python /path/to/trc-image-titler.py -o /path/to/output

Nếu bạn đang tìm giải thích chi tiết hơn, hãy xem thử bài “Cách tạo lối tắt tập lệnh Python với các đối số”.

Sắp xếp 1 List các String

Sắp xếp là 1 task thông thường mà bạn sẽ được mong đợi để biết cách triển khai thực hiện trong ngành Khoa học Máy tính. Cho dù việc sắp xếp các thuật toán trong hầu hết các chương trình giảng dạy cần sự tập trung cao độ, không ai sẽ nói cho bạn biết về độ phức tạp mà việc sắp xếp mang lại. Ví dụ: sắp xếp các con số khá đơn giản, vậy còn sắp xếp các string sẽ ra sao? Làm cách nào để ta quyết định 1 thứ tự thích hợp? Không sao cả, có khá nhiều sự lựa chọn trong Python:  

my_list = ["leaf", "cherry", "fish"]

# Brute force method using bubble sort
my_list = ["leaf", "cherry", "fish"]
size = len(my_list)
for i in range(size): 
  for j in range(size): 
    if my_list[i] < my_list[j]: 
       temp = my_list[i] 
       my_list[i] = my_list[j] 
       my_list[j] = temp

# Generic list sort *fastest*
my_list.sort()

# Casefold list sort
my_list.sort(key=str.casefold)

# Generic list sorted
my_list = sorted(my_list) 

# Custom list sort using casefold (>= Python 3.3)
my_list = sorted(my_list, key=str.casefold) 

# Custom list sort using current locale 
import locale
from functools import cmp_to_key
my_list = sorted(my_list, key=cmp_to_key(locale.strcoll)) 

# Custom reverse list sort using casefold (>= Python 3.3)
my_list = sorted(my_list, key=str.casefold, reverse=True)

Phân tích 1 Bảng tính

(Parsing a Spreadsheet)
1 trong những trường hợp sử dụng thú vị cho Python là vì ‘data science’. Nhưng không may, tuy nhiên, điều đó có nghĩa là bạn phải xử lý rất nhiều ‘raw data’ trong các định dạng khác nhau như file văn bản và bảng tính. May mắn rằng, Python có nhiều tiện ích được built-in cho việc đọc các định dạng file khác nhau. Ví dụ, chúng ta có thể phân tích 1 bảng tính 1 cách dễ dàng bằng cách:  

# Brute force solution
csv_mapping_list = []
with open("/path/to/data.csv") as my_data: 
  line_count = 0 
  for line in my_data: 
    row_list = [val.strip() for val in line.split(",")] 
    if line_count == 0: 
      header = row_list 
    else: 
      row_dict = {key: value for key, value in zip(header, row_list)}
      csv_mapping_list.append(row_dict) 
    line_count += 1

# CSV reader solution
import csv
csv_mapping_list = []
with open("/path/to/data.csv") as my_data: 
  csv_reader = csv.reader(my_data, delimiter=",") 
  line_count = 0 
  for line in csv_reader: 
    if line_count == 0: 
      header = line 
    else: 
      row_dict = {key: value for key, value in zip(header, line)} 
      csv_mapping_list.append(row_dict) 
    line_count += 1

# CSV DictReader solution
import csv
with open("/path/to/dict.csv") as my_data: 
  csv_mapping_list = list(csv.DictReader(my_data))

Trong trường hợp này, chúng ta có thể lấy output của mình trong list các dictionary. Nếu bạn muốn biết thêm về cách hoạt động của việc này, hãy xem bài viết đầy đủ “Cách phân tích bảng tính bằng Python” của mình.

Sắp xếp 1 List các Dictionary

1 khi bạn đã có 1 list các dictionary, bạn có thể sẽ muốn tổ chức chúng trong vài trật tự cụ thể. Ví dụ: nếu các dictionary có 1 key cho date, ta có thể thử sắp xếp chúng theo thứ tự theo niên đại. May thay, sắp xếp là một nhiệm vụ tương đối nhẹ nhàng: 

csv_mapping_list = [
  { "Name": "Jeremy", "Age": 25, "Favorite Color": "Blue" }, 
  { "Name": "Ally", "Age": 41, "Favorite Color": "Magenta" }, 
  { "Name": "Jasmine", "Age": 29, "Favorite Color": "Aqua" }
]

# Custom sorting
size = len(csv_mapping_list)
for i in range(size): 
  min_index = i 
  for j in range(i + 1, size): 
    if csv_mapping_list[min_index]["Age"] > csv_mapping_list[j]["Age"]: 
      min_index = j 
      csv_mapping_list[i], csv_mapping_list[min_index] = csv_mapping_list[min_index], csv_mapping_list[i]

# List sorting function
csv_mapping_list.sort(key=lambda item: item.get("Age"))

# List sorting using itemgetter
from operator import itemgetter
f = itemgetter('Name')
csv_mapping_list.sort(key=f)

# Iterable sorted function
csv_mapping_list = sorted(csv_mapping_list, key=lambda item: item.get("Age"))

Các cách giải và nhiều chú thích hơn trong bài “Cách sắp xếp danh sách từ điển trong Python“.

Viết 1 List Comprehension

1 trong những đề tài Python yêu thích của mình là nói về các list comprehension. Như những ai đã có thời gian dài sử dụng các ngôn ngữ nhu Java, C/C++ và C#, mình chưa từng thấy thứ gì giống như là 1 list comprehension cho tới khi mình tập tành với Python. Giờ đây, mình khá là bị cuốn hút với chúng. Kết quả là, mình đã đặt chúng cùng nhau trong 1 list toàn bộ:

# Define a generic 1D list of constants
my_list = [2, 5, -4, 6]

# Duplicate a 1D list of constants
[item for item in my_list]

# Duplicate and scale a 1D list of constants
[2 * item for item in my_list]

# Duplicate and filter out non-negatives from 1D list of constants
[item for item in my_list if item < 0]

# Duplicate, filter, and scale a 1D list of constants
[2 * item for item in my_list if item < 0]

# Generate all possible pairs from two lists
[(a, b) for a in (1, 3, 5) for b in (2, 4, 6)]

# Redefine list of contents to be 2D
my_list = [[1, 2], [3, 4]]

# Duplicate a 2D list
[[item for item in sub_list] for sub_list in my_list]

# Duplicate an n-dimensional list
def deep_copy(to_copy): 
  if type(to_copy) is list: 
    return [deep_copy(item) for item in to_copy] 
  else: 
    return to_copy

Xem thêm về cách giải thích chính thức về tất cả các code này trong bài “Cách viết 1 danh sách bằng Python”. Như là quà khuyến mãi, mình có 1 video Youtube, vốn chia sẻ vài ví dụ về các list comprehension.

Gộp 2 Dictionary

Trong bộ sưu tập này, ta đã nói rất nhiều về việc xử lý các cấu trúc data như list và dictionary. Vâng, cái này cũng sẽ tương tự. Cụ thể hơn là, chúng ta đang xem về việc gộp 2 dictionary lại với nhau. Dĩ nhiên, việc hợp nhất 2 dictionary sẽ mang vài rủi ro. Ví dụ: Nếu có các key bị lặp (duplicate key) thì sẽ ra sao? Thật may vì ta sẽ có các giải pháp cho nó:

yusuke_power = {"Yusuke Urameshi": "Spirit Gun"}
hiei_power = {"Hiei": "Jagan Eye"}
powers = dict()

# Brute force
for dictionary in (yusuke_power, hiei_power): 
  for key, value in dictionary.items(): 
    powers[key] = value

# Dictionary Comprehension
powers = {key: value for d in (yusuke_power, hiei_power) for key, value in d.items()}

# Copy and update
powers = yusuke_power.copy()
powers.update(hiei_power)

# Dictionary unpacking (Python 3.5+)
powers = {**yusuke_power, **hiei_power}

# Backwards compatible function for any number of dicts
def merge_dicts(*dicts: dict): 
  merged_dict = dict() 
  for dictionary in dicts: 
    merge_dict.update(dictionary) 
  return merged_dict

Nếu bạn cũng thích, mình có 1 bài vốn cover ngay đúng đề tài này với tên “Cách hợp nhất 2 từ trong Python”, kèm theo 4 giải pháp cũng như metric hiệu năng.

Định dạng 1 String

Dù thích hay không, chúng ta cũng sẽ tự thấy rằng mình mình hay vùi dập các lệnh print xuyên suốt dòng code cho mục đích debug nhanh hơn. Sau tất cả, 1 lệnh print được đặt đúng chỗ có thể giúp bạn tiết kiệm được khá nhiều thời gian. Tuy nhiên, không phải lúc này cũng dễ dàng và tiện lợi để hiển thị đúng thứ ta muốn. Nhưng không sao cả, Python có khá nhiều lựa chọn cho ‘format’: 

name = "Jeremy"
age = 25

# String formatting using concatenation
print("My name is " + name + ", and I am " + str(age) + " years old.")

# String formatting using multiple prints
print("My name is ", end="")
print(name, end="")
print(", and I am ", end="")
print(age, end="")
print(" years old.")

# String formatting using join
print(''.join(["My name is ", name, ", and I am ", str(age), " years old"]))

# String formatting using modulus operator
print("My name is %s, and I am %d years old." % (name, age))

# String formatting using format function with ordered parameters
print("My name is {}, and I am {} years old".format(name, age))

# String formatting using format function with named parameters
print("My name is {n}, and I am {a} years old".format(a=age, n=name))

# String formatting using f-Strings (Python 3.6+)
print(f"My name is {name}, and I am {age} years old")

Hãy nghĩ rằng các giải pháp này không cần phải được dùng với lệnh print. Nói cách khác, bạn cứ thoải mái sử dụng các cách giải này như f-string bất kỳ đâu mà bạn cần.

Bài viết “Cách định dạng chuỗi trong Python” sẽ giúp bạn hiểu rõ thêm. Nếu bạn thích dùng các ‘snippet’ này, đừng quên check video Youtube của mình, có tựa là “6 Ways to Format a String in Python Featuring My Cat”.

Print trên cùng 1 Dòng

Đi cùng với dòng tương tự như việc định dạng các string, đôi lúc bạn chỉ cần để print trên cùng 1 dòng trong Python. Cũng như lệnh “ print “ hiện tại được thiết kế, nó tự động áp dụng 1 dòng mới tới cuối dòng string của bạn. May thay, có 1 vài cách bên cạnh đó:

# Python 2 only
print "Live PD",

# Backwards compatible (also fastest)
import sys
sys.stdout.write("Breaking Bad")

# Python 3 only
print("Mob Psycho 100", end="")

Xem thêm về các giải pháp này tại bài viết “Cách In trên cùng 1 dòng trong Python” cho các cách sử dụng khác và caveat của nó. 

Kiểm tra Hiệu năng

Cuối cùng, bạn đôi lúc chỉ muốn so sánh 1 vài đoạn code. Và Python có vài sự lựa chọn đơn giản dành cho bạn: 

# Brute force solution
import datetime
start_time = datetime.datetime.now()
[(a, b) for a in (1, 3, 5) for b in (2, 4, 6)] 
# example snippet
end_time = datetime.datetime.now()
print end_time - start_time

# timeit solution
import timeit
min(timeit.repeat("[(a, b) for a in (1, 3, 5) for b in (2, 4, 6)]"))

# cProfile solutionimport cProfile
cProfile.run("[(a, b) for a in (1, 3, 5) for b in (2, 4, 6)]")

Đừng quên xem thêm bài viết đầy đủ “Cách kiểm tra hiệu suất mã python” này nhé.

Dịch từ therenegadecoder.com

Xem thêm các bài viết hay về Python tại đây:

Cơ hội việc làm Software hấp dẫn tại Station D đang chờ bạn!

Bài viết liên quan

7 Hướng đi đáng giá cho mọi Lập trình viên web trong năm 2024

7 Hướng đi đáng giá cho mọi Lập trình viên web trong năm 2024

Bắt đầu 1 năm mới thường là lúc nhìn lại bản thân và đặt mục tiêu mới, và nếu bạn đang build các ứng dụng web trong hay ngoài công việc, thì mình có 7 đề mục tiêu mà bạn có thể xem xét. Những mục tiêu dễ đạt thành tựu này sẽ giúp bạn vào guồng tiếp cận tới việc phát triển web, đặt những xem xét cốt lõi về khả năng tiếp cận của nó. 7 “đầu mục” phấn đấu cho bạn sẽ nêu trong bài này: Nâng cấp lint của bạn bằng một plugin a11y Chọn một extension (tiện ích mở rộng) để thường xuyên kiểm tra code của bạn trên trình duyệt “Làm bạn” với trình đọc màn hình của bạn và học thêm ít nhất 3 kỹ năng Tạm ngưng dùng chuột/ trackpad một thời gian Kiểm tra các heading của bạn Làm quen với các thách thức do Single Page Applications đưa ra Thay đổi định nghĩa của bạn về việc “đã hoàn thành” 1. Tích hợp A11y-Linting vào dự án của bạn Nếu bạn đang làm việc về front-end, có thể bạn đã sử dụng ESLint trong dự án của mình rồi. Đây là công cụ tuyệt vời để đảm bảo các error thông thường được phát hiện sớm nhất có thể, và trước khi chúng được đưa ra vận hành. Các plugin bổ sung có thể tìm quét lỗi (lint) cho các vấn đề truy cập, và 1 trong những công cụ tốt là elsint-plugin-jsx-a11y . Điều này sẽ kiểm tra các vấn đề truy cập mà có thể được phát hiện bởi 1 linter, ví dụ: Đảm bảo form input có những nhãn (label) và ID thích hợp Thuộc tính ‘alt’ thích hợp cho các hình ảnh, bao gồm kiểm tra...

By stationd
Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Lĩnh vực EdTech (ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm giáo dục) trên toàn cầu hiện nay đã tương đối phong phú với nhiều tên tuổi lớn phân phối đều trên các hạng mục như Broad Online Learning Platforms (nền tảng cung cấp khóa học online đại chúng – tiêu biểu như Coursera, Udemy, KhanAcademy,…) Learning Management Systems (hệ thống quản lý lớp học – tiêu biểu như Schoology, Edmodo, ClassDojo,…) Next-Gen Study Tools (công cụ hỗ trợ học tập – tiểu biểu như Kahoot!, Lumosity, Curriculet,…) Tech Learning (đào tạo công nghệ – tiêu biểu như Udacity, Codecademy, PluralSight,…), Enterprise Learning (đào tạo trong doanh nghiệp – tiêu biểu như Edcast, ExecOnline, Grovo,..),… Hiện nay thị trường EdTech tại Việt Nam đã đón nhận khoảng đầu tư khoảng 55 triệu đô cho lĩnh vực này nhiều đơn vị nước ngoài đang quan tâm mạnh đến thị trường này ngày càng nhiều hơn. Là một trong những xu hướng phát triển tốt, và có doanh nghiệp đã hoạt động khá lâu trong ngành nêu tại infographic như Topica, nhưng EdTech vẫn chỉ đang trong giai đoạn sơ khai tại Việt Nam. Tại Việt Nam, hệ sinh thái EdTech trong nước vẫn còn rất non trẻ và thiếu vắng nhiều tên tuổi trong các hạng mục như Enterprise Learning (mới chỉ có MANA), School Administration (hệ thống quản lý trường học) hay Search (tìm kiếm, so sánh trường và khóa học),… Với chỉ dưới 5% số dân công sở có sử dụng một trong các dịch vụ giáo dục online, EdTech cho thấy vẫn còn một thị trường rộng lớn đang chờ được khai phá. *** Vừa qua Station D đã công bố Báo cáo Vietnam IT Landscape 2019 đem đến cái nhìn toàn cảnh về các ứng dụng công...

By stationd
Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bài viết được sự cho phép của tác giả Chung Nguyễn Hôm nay, nhóm Laravel đã phát hành một phiên bản chính mới của “ laravel/installer ” bao gồm hỗ trợ khởi động nhanh các dự án Jetstream. Với phiên bản mới này khi bạn chạy laravel new project-name , bạn sẽ nhận được các tùy chọn Jetstream. Ví dụ: API Authentication trong Laravel-Vue SPA sử dụng Jwt-auth Cách sử dụng Laravel với Socket.IO laravel new foo --jet --dev Sau đó, nó sẽ hỏi bạn thích stack Jetstream nào hơn: Which Jetstream stack do you prefer? [0] Livewire [1] inertia > livewire Will your application use teams? (yes/no) [no]: ... Nếu bạn đã cài bộ Laravel Installer, để nâng cấp lên phiên bản mới bạn chạy lệnh: composer global update Một số trường hợp cập nhật bị thất bại, bạn hãy thử, gỡ đi và cài đặt lại nha composer global remove laravel/installer composer global require laravel/installer Bài viết gốc được đăng tải tại chungnguyen.xyz Có thể bạn quan tâm: Cài đặt Laravel Làm thế nào để chạy Sql Server Installation Center sau khi đã cài đặt xong Sql Server? Quản lý các Laravel route gọn hơn và dễ dàng hơn Xem thêm Tuyển dụng lập trình Laravel hấp dẫn trên Station D

By stationd
Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Tác giả: Lưu Bình An Phù hợp cho các bạn thiết kế nào ko muốn làm code dạo, design dạo nữa, bạn muốn cái gì đó cao hơn ở tầng khái niệm Nếu lập trình chúng ta có các nguyên tắc chung khi viết code như KISS , DRY , thì trong thiết kế cũng có những nguyên tắc chính khi làm việc. Những nguyên tắc này sẽ là kim chỉ nam, nếu có tranh cãi giữa các member trong team, thì cứ đè nguyên tắc này ra mà giải quyết (nghe hơi có mùi cứng nhắc, mình thì thích tùy cơ ứng biến hơn) Tìm các vị trí tuyển dụng designer lương cao cho bạn Nguyên tắc thiết kế của GOV.UK Đây là danh sách của trang GOV.UK Bắt đầu với thứ user cần Làm ít hơn Thiết kế với dữ liệu Làm mọi thứ thật dễ dàng Lặp. Rồi lặp lại lần nữa Dành cho tất cả mọi người Hiểu ngữ cảnh hiện tại Làm dịch vụ digital, không phải làm website Nhất quán, nhưng không hòa tan (phải có chất riêng với thằng khác) Cởi mở, mọi thứ tốt hơn Bao trừu tượng luôn các bạn, trang Gov.uk này cũng có câu tổng quát rất hay Thiết kế tốt là thiết kế có thể sử dụng. Phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, dễ đọc nhất nhất có thể. Nếu phải từ bỏ đẹp tinh tế – thì cứ bỏ luôn . Chúng ta tạo sản phẩm cho nhu cầu sử dụng, không phải cho người hâm mộ . Chúng ta thiết kế để cả nước sử dụng, không phải những người đã từng sử dụng web. Những người cần dịch vụ của chúng ta nhất là những người đang cảm thấy khó sử dụng dịch...

By stationd
Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Công nghệ phát triển hướng đến giải quyết và cải tiến cho mỗi quy trình, hoạt động của doanh nghiệp cũng như đời sống. Đối với lĩnh vực tuyển dụng, sự xuất hiện của phần mềm ATS (Applicant Tracking System) mang đến nhiều thay đổi đáng kể, cả đối với nhà tuyển dụng và ứng viên. Vậy phần mềm ATS là gì? Chúng được sử dụng ra sao? Những thắc mắc về phần mềm ATS trong tuyển dụng sẽ được Station D giải đáp tại bài viết dưới đây. Hệ thống sàng lọc ứng viên ATS (Applicant Tracking System) Applicant Tracking System là gì? Applicant Tracking System (ATS) hay còn gọi là Hệ thống quản lý hồ sơ ứng viên là phần mềm quản lý quy trình tuyển dụng từ đầu đến cuối một cách tự động hóa. ATS được thiết kế để giúp nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu thập, sắp xếp và sàng lọc hồ sơ các ứng viên. Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Applicant Tracking System (ATS) là một công cụ quan trọng giúp các công ty quản lý quy trình tuyển dụng hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi điểm qua các tính năng nổi bật của ATS: Sàng lọc và quản lý hồ sơ ứng viên Khả năng tìm kiếm và sàng lọc ứng viên là một trong các tính năng nổi bật nhất của ATS. Với việc sử dụng từ khóa và tiêu chí cụ thể, hệ thống có thể nhanh chóng tìm kiếm và sàng lọc các hồ sơ phù hợp, tự động loại bỏ những ứng viên không đạt yêu cầu. Điều này giúp nhà tuyển dụng tập trung vào những ứng viên...

By stationd
Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Bài viết được sự cho phép của vntesters.com Khi nhìn từ bên ngoài, trình duyệt web giống như một ứng dụng hiển thị những thông tin và tài nguyên từ server lên màn hình người sử dụng, nhưng để làm được công việc hiển thị đó đòi hỏi trình duyệt phải xử lý rất nhiều thông tin và nhiều tầng phía bên dưới. Việc chúng ta (Developers, Testers) tìm hiểu càng sâu tầng bên dưới để nắm được nguyên tắc hoạt động và xử lý của trình duyệt sẽ rất hữu ích trong công việc viết code, sử dụng các tài nguyên cũng như kiểm thử ứng dụng của mình. Cách để npm packages chạy trong browser Câu hỏi phỏng vấn mẹo về React: Component hay element được render trong browser? Khi hiểu được cách thức hoạt động của trình duyệt chúng ta có thể trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Tại sao cùng một trang web lại hiển thị khác nhau trên hai trình duyệt? Tại sao chức năng này đang chạy tốt trên trình duyệt Firefox nhưng qua trình duyệt khác lại bị lỗi? Làm sao để trang web hiển thị nội dung nhanh và tối ưu hơn một chút?… Hy vọng sau bài này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn rõ hơn cũng như giúp ích được trong công việc hiện tại. 1. Cấu trúc của một trình duyệt Trước tiên chúng ta đi qua cấu trúc, thành phần chung và cơ bản nhất của một trình duyệt web hiện đại, nó sẽ gồm các thành phần (tầng) như sau: Thành phần nằm phía trên là những thành phần gần với tương tác của người dùng, càng phía dưới thì càng sâu và nặng về xử lý dữ liệu hơn tương tác. Nhiệm...

By stationd